Mã bưu chính TPHCM: Cập nhật mới theo đơn vị hành chính 2025

Trong hoạt động vận chuyển hiện nay, việc sử dụng mã bưu chính TPHCM chính xác đóng vai trò quan trọng giúp doanh nghiệp tối ưu quy trình vận chuyển hàng và đảm bảo tính đồng bộ dữ liệu. Cùng 247Express tìm hiểu chi tiết danh sách mã bưu chính TP.HCM 2025 theo từng đơn vị hành chính, qua đó giúp doanh nghiệp tra cứu và áp dụng hiệu quả trong công tác vận chuyển.

MÃ BƯU CHÍNH TPHCM – TẦM QUAN TRỌNG TRONG VẬN CHUYỂN VÀ GIAO NHẬN

Tầm quan trọng của mã bưu chính trong vận chuyển và giao nhận

Tầm quan trọng của mã bưu chính trong vận chuyển và giao nhận 

Trong hoạt động vận chuyển, đặc biệt với các đơn hàng liên tỉnh và Quốc tế, mã bưu chính TPHCM đóng vai trò như “định danh vị trí” giúp hàng hóa được phân loại và điều phối chính xác. Mỗi phường, xã đều có mã riêng, giúp hạn chế thất lạc và rút ngắn thời gian xử lý.

Cùng 247Express tìm hiểu tầm quan trọng của mã bưu chính TPHCM trong quy trình vận chuyển của doanh nghiệp:

  • Phân luồng vận chuyển chính xác: Mã bưu chính giúp hệ thống xác định nhanh địa bàn, tối ưu tuyến vận chuyển.
  • Đảm bảo tính chính xác của chứng từ: Khi khai báo thông tin vận chuyển hoặc gửi hàng Quốc tế, mã bưu chính là yếu tố bắt buộc để đảm bảo dữ liệu thống nhất.
  • Hỗ trợ quản lý và phân tích dữ liệu logistics: Doanh nghiệp dễ dàng theo dõi lưu lượng vận chuyển, tối ưu chi phí cho từng khu vực.

CẬP NHẬT DANH SÁCH MÃ BƯU CHÍNH TPHCM 2025

Trong hoạt động vận chuyển hàng hóa, đặc biệt tại khu vực đô thị lớn như Thành phố Hồ Chí Minh, việc nắm rõ mã bưu chính TPHCM là yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp tối ưu quy trình khai báo, định tuyến và xử lý đơn hàng. Sự thay đổi hành chính và mở rộng địa giới trong những năm gần đây khiến danh mục mã bưu chính có nhiều điều chỉnh so với trước. Dưới đây là mã bưu chính tại khu vực Thành phố Hồ Chí Minh: 

STT

Khu vực 

Mã bưu chính 

1

P. Sài Gòn

71016

2

P. Tân Định

71008

3

P. Bến Thành

71009

4

P. Cầu Ông Lãnh

71011

5

P. Bàn Cờ

72420

6

P. Xuân Hòa

72421

7

P. Nhiêu Lộc

72422

8

P. Xóm Chiếu

72823

9

P. Khánh Hội

72822

10

P. Vĩnh Hội

72821

11

P. Chợ Quán

72722

12

P. An Đông

72721

13

P. Chợ Lớn

72723

14

P. Bình Tây

73121

15

P. Bình Tiên

73120

16

P. Bình Phú

73122

17

P. Phú Lâm

73123

18

P. Tân Thuận

72917

19

P. Phú Thuận

72907

20

P. Tân Mỹ

72916

21

P. Tân Hưng

72912

22

P. Chánh Hưng

73023

23

P. Phú Định

73022

24

P. Bình Đông

73024

25

P. Diên Hồng

72521

26

P. Vườn Lài

72522

27

P. Hòa Hưng

72523

28

P. Minh Phụng

72624

29

P. Bình Thới

72622

30

P. Hòa Bình

72623

31

P. Phú Thọ

72625

32

P. Đông Hưng Thuận

71508

33

P. Trung Mỹ Tây

71507

34

P. Tân Thới Hiệp

71511

35

P. Thới An

71513

36

P. An Phú Đông

71516

37

P. An Lạc

71906

38

P. Bình Tân

71916

39

P. Tân Tạo

71915

40

P. Bình Trị Đông

71910

41

P. Bình Hưng Hòa

71913

42

P. Gia Định

72330

43

P. Bình Thạnh

72326

44

P. Bình Lợi Trung

72329

45

P. Thạnh Mỹ Tây

72331

46

P. Bình Quới

72328

47

P. Hạnh Thông

71423

48

P. An Nhơn

71424

49

P. Gò Vấp

71422

50

P. An Hội Đông

71425

51

P. Thông Tây Hội

71426

52

P. An Hội Tây

71427

53

P. Đức Nhuận

72223

54

P. Cầu Kiệu

72222

55

P. Phú Nhuận

72221

56

P. Tân Sơn Hòa

72122

57

P. Tân Sơn Nhất

72121

58

P. Tân Hòa

72125

59

P. Bảy Hiền

72124

60

P. Tân Bình

72123

61

P. Tân Sơn

72126

62

P. Tây Thạnh

72009

63

P. Tân Sơn Nhì

72008

64

P. Phú Thọ Hòa

72012

65

P. Tân Phú

72017

66

P. Phú Thạnh

72013

67

P. Hiệp Bình

71318

68

P. Thủ Đức

71319

69

P. Tam Bình

71312

70

P. Linh Xuân

71309

71

P. Tăng Nhơn Phú

71320

72

P. Long Bình

71217

73

P. Long Phước

71214

74

P. Long Trường

71213

75

P. Cát Lái

71115

76

P. Bình Trưng

71322

77

P. Phước Long

71321

78

P. An Khánh

71108

79

X. Vĩnh Lộc

71823

80

X. Tân Vĩnh Lộc

71822

81

X. Bình Lợi

71818

82

X. Tân Nhựt

71816

83

X. Bình Chánh

71814

84

X. Hưng Long

71809

85

X. Bình Hưng

71813

86

X. Bình Khánh

73310

87

X. An Thới Đông

73311

88

X. Cần Giờ

72018

89

X. Củ Chi

71627

90

X. Tân An Hội

71607

91

X. Thái Mỹ

71625

92

X. An Nhơn Tây

71619

93

X. Nhuận Đức

71618

94

X. Phú Hòa Đông

71616

95

X. Bình Mỹ

71611

96

X. Đông Thạnh

71708

97

X. Hóc Môn

71706

98

X. Xuân Thới Sơn

71712

99

X. Bà Điểm

71714

100

X. Nhà Bè

73206

101

X. Hiệp Phước

73212

102

X. Thạnh An

73308

103

P. Đông Hòa

75308

104

P. Dĩ An

75306

105

P. Tân Đông Hiệp

75311

106

P. An Phú

75209

107

P. Bình Hòa

75208

108

P. Lái Thiêu

75206

109

P. Thuận An

75216

110

P. Thuận Giao

75211

111

P. Thủ Dầu Một

75123

112

P. Phú Lợi

75110

113

P. Chánh Hiệp

75122

114

P. Bình Dương

75121

115

P. Hòa Lợi

75912

116

P. Phú An

75124

117

P. Tây Nam

75914

118

P. Long Nguyên

75709

119

P. Bến Cát

75915

120

P. Chánh Phú Hòa

75913

121

P. Vĩnh Tân

75409

122

P. Bình Cơ

75418

123

P. Tân Uyên

75419

124

P. Tân Hiệp

75408

125

P. Tân Khánh

75420

126

X. Thường Tân

75515

127

X. Bắc Tân Uyên

75516

128

X. Phú Giáo

75618

129

X. Phước Hòa

75614

130

X. Phước Thành

75617

131

X. An Long

75610

132

X. Trừ Văn Thố

75707

133

X. Bàu Bàng

75713

134

X. Long Hòa

75812

135

X. Thanh An

75807

136

X. Dầu Tiếng

75806

137

X. Minh Thạnh

75815

138

P. Thới Hòa

75911

139

P. Vũng Tàu

78223

140

P. Tam Thắng

78224

141

P. Rạch Dừa

78219

142

P. Phước Thắng

78225

143

P. Long Hương

78116

144

P. Bà Rịa

78117

145

P. Tam Long

78118

146

P. Tân Hải

78714

147

P. Tân Phước

78711

148

P. Phú Mỹ

78706

149

P. Tân Thành

78716

150

X. Châu Pha

78712

151

X. Long Hải

78412

152

X. Long Điền

78406

153

X. Phước Hải

78313

154

X. Đất Đỏ

78306

155

X. Nghĩa Thành

78617

156

X. Ngãi Giao

78606

157

X. Kim Long

78611

158

X. Châu Đức

78622

159

X. Bình Giã

78607

160

X. Xuân Sơn

78619

161

X. Hồ Tràm

78519

162

X. Xuyên Mộc

78518

163

X. Hòa Hội

78511

164

X. Bàu Lâm

78514

165

Đặc khu Côn Đảo

78807

166

X. Long Sơn

78222

167

X. Hòa Hiệp

78512

168

X. Bình Châu

78510

 

Lưu ý: Doanh nghiệp cần cập nhật các mã mới này trong hệ thống vận chuyển và hóa đơn điện tử để đảm bảo đồng bộ dữ liệu theo quy chuẩn hành chính năm 2025.

HƯỚNG DẪN DOANH NGHIỆP TRA CỨU VÀ SỬ DỤNG MÃ BƯU CHÍNH CHÍNH XÁC

Hướng dẫn chi tiết về cách tra cứu và sử dụng mã bưu chính chính xác

Hướng dẫn chi tiết về cách tra cứu và sử dụng mã bưu chính chính xác 

Để đảm bảo hoạt động gửi hàng đi tỉnh diễn ra thuận lợi, doanh nghiệp cần thường xuyên cập nhật và tra cứu mã bưu chính TP.HCM đúng quy chuẩn. Việc sử dụng mã chính xác giúp hạn chế sai lệch tuyến vận chuyển và đồng bộ dữ liệu trong toàn hệ thống. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết để doanh nghiệp thực hiện tra cứu nhanh chóng và hiệu quả.

Bước 1: Truy cập trang web Mã bưu chính quốc gia Việt Nam

Doanh nghiệp truy cập vào Cổng thông tin Mã bưu chính quốc gia Việt Nam. Đây là nguồn dữ liệu chính thức, được Bộ Thông tin và Truyền thông cập nhật định kỳ theo từng đơn vị hành chính trên toàn quốc.

Bước 2: Nhập thông tin cần tra cứu

Tại giao diện chính, doanh nghiệp nhập từ khóa vào ô tìm kiếm và chọn “Tìm kiếm”.

Ví dụ: nhập “Thành phố Hồ Chí Minh” để hiển thị toàn bộ danh sách, hoặc cụ thể hơn như “Phường Tân Sơn Nhì, Thành phố Hồ Chí Minh” để tìm mã của từng khu vực.

Ngoài ra, doanh nghiệp có thể chọn thành phố, phường, xã hoặc nhập địa chỉ cụ thể vào thanh tìm kiếm để kết quả được chính xác hơn.

Bước 3: Nhận kết quả tra cứu

Sau khi nhập thông tin, hệ thống sẽ hiển thị mã bưu chính TP.HCM tương ứng với khu vực vừa tra cứu. Mã này sẽ đại diện cho địa chỉ hành chính cụ thể.

Doanh nghiệp nên lưu lại thông tin để cập nhật vào hệ thống vận đơn, hóa đơn điện tử và các biểu mẫu liên quan.

CÁC CÂU HỎI LIÊN QUAN

Những câu hỏi liên quan khi nhắc đến mã bưu chính

Những câu hỏi liên quan khi nhắc đến mã bưu chính 

Trong quá trình cập nhật và sử dụng mã bưu chính TPHCM, nhiều doanh nghiệp vẫn gặp một số thắc mắc liên quan đến khái niệm, cách sử dụng và tính bắt buộc của mã này trong vận chuyển. Dưới đây là những câu hỏi thường gặp giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn trước khi triển khai trong hệ thống vận chuyển của mình.

Mã ZIP TPHCM và mã bưu chính TPHCM có giống nhau không?

Trên thực tế, mã ZIP và mã bưu chính TP.HCM là một. Ở Việt Nam, hai thuật ngữ này được dùng thay thế cho nhau trong lĩnh vực vận chuyển và logistics. Khi khai báo địa chỉ, doanh nghiệp có thể sử dụng một trong hai tên gọi, đều hợp lệ.

Mã ZIP có bắt buộc khi gửi bưu phẩm tại TPHCM không?

Hiện nay, mã bưu chính TP.HCM được khuyến nghị bắt buộc trên tất cả vận đơn, hóa đơn điện tử và phiếu vận chuyển. Việc điền mã giúp hệ thống phân loại hàng hóa tự động, đặc biệt trong các tuyến vận chuyển Quốc tế. Với 247Express, mọi lô hàng đều được kiểm tra và gán mã bưu chính trước khi nhập hệ thống nhằm đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong toàn chuỗi vận chuyển.

Việc cập nhật và sử dụng đúng mã bưu chính TP.HCM không chỉ giúp doanh nghiệp tối ưu quy trình vận chuyển, mà còn nâng cao độ chính xác trong quản lý đơn hàng và chứng từ.

 

Nếu bạn đang tìm kiếm công ty vận chuyển hàng hóa cho doanh nghiệp, 247Express luôn sẵn sàng đồng hành. Liên hệ hotline 1900 6980 hoặc điền thông tin vào biểu mẫu bên cạnh để được đội ngũ chuyên viên 247Express hỗ trợ nhanh chóng.

Tin tức xem nhiều

    Đăng ký tư vấn - điền ngay!
    Họ và tên người liên hệ*
    Số điện thoại *
    Email
    Địa chỉ công ty chi tiết *

      Bằng việc gửi thông tin, bạn đồng ý với chính sách bảo mật của chúng tôi.

    Bạn không phải là Khách hàng Doanh nghiệp? Tìm hiểu thêm tại đây.
    20k+20.000+ khách hàng
    doanh nghiệp
    Giao nhanhGiao nhanh
    toàn quốc
    Quản lý đơnQuản lý đơn hàng
    thông minh